BCB SOLUTIONS - Dịch vụ thiết kế website, SEO, Marketing Online

Before launching our new Website

We're coming soon! Awesome template to present your future product or service.

We're working hard to give you the best experience!

Tel: 0982 083 283 (Zalo)

Mail: contact@bcbsolutions.vn

Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng B lên hạng D1 cần thời gian lái xe bao lâu?

Đình Cao Test
30/10/2024 02:32
17 lượt xem
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng B lên hạng D1 cần thời gian lái xe bao lâu? Hồ sơ đào tạo lái xe quân sự hạng B gồm những gì?
Trả lời

Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng B lên hạng D1 cần thời gian lái xe bao lâu?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định như sau:

Điều 9. Điều kiện đối với người học lái xe quân sự
1. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng có đủ các điều kiện: Tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Đối với lao động hợp đồng: Chỉ đào tạo nâng hạng khi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này.
2. Đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự phải có thời gian lái xe và số km lái xe an toàn như sau:
a) Từ hạng B lên hạng C1; hạng C1 lên hạng C, C1E; hạng C lên hạng D1, CE, CX; hạng D1 lên hạng D2; hạng D2 lên hạng D: Có thời gian lái xe 02 năm trở lên và 30.000 km lái xe an toàn trở lên (trừ các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu);
b) Từ hạng B lên hạng C, D1; hạng C1 lên D1; hạng C lên hạng D2; hạng D1 lên hạng D: Có thời gian lái xe 03 năm trở lên và có 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Từ hạng B lên hạng D2, từ hạng C1 lên hạng D2, từ hạng C lên hạng D: Có thời gian lái xe 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
3. Đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự lên hạng D1, D2, D ngoài các quy định tại các khoản 1, 2 Điều này phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.

Như vậy, để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng B lên hạng D1 thì người học cần có thời gian lái xe 03 năm trở lên và có 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
 

Hồ sơ đào tạo lái xe quân sự hạng B gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 68/2024/TT-BQP, thành phần hồ sơ đào tạo lái xe quân sự hạng B bao gồm:

- Kế hoạch đào tạo lái xe quân sự hạng B (kèm theo danh sách học viên) của cơ sở đào tạo.

- Bản sao quyết định giao chỉ tiêu đào tạo nhân viên kỹ thuật sơ cấp của Tổng Tham mưu trưởng đối với trường hợp đào tạo theo chỉ tiêu nhiệm vụ; văn bản đề nghị đào tạo lái xe của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng đối với trường hợp gửi đào tạo.

- Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự của cá nhân có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên, theo Mẫu số 01 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 68/2024/TT-BQP.

- Bản sao Căn cước công dân (căn cước) và bản sao một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng minh quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, phiếu quân nhân, thẻ học viên, quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực.

- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định do quân y cấp trung đoàn và tương đương trở lên xác nhận, theo Mẫu số 02 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 68/2024/TT-BQP.

- Hai ảnh màu cỡ 2 x 3 cm (ảnh chụp trên nền màu xanh; quân nhân mặc quân phục thường dùng; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng mặc đồng phục; đeo biển tên theo quy định, không đội mũ).


File đỉnh kèm
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây